Home Forum FAQs Contact Us
  Giới thiệu
  Giới thiệu
  Những danh hiệu của trường
  Lịch sử hình thành, phát triển
  Nhiệm vụ chính trị
  Chức năng, nhiệm vụ
  Sơ đồ tổ chức
  Liên kết đào tạo
  Lịch công tác
  Lịch công tác cuối năm học, và nội dung công tác đầu năm học
  Lịch công tác tuần
  Thời khoá biểu chính quy
  Thời khóa biểu liên thông
  Lịch thi , Thi lại, Thi Tốt Nghiệp
  Đào tạo
  Chính quy
  Tại chức
  Cao học
  Bồi dưỡng CB và CC
  Liên thông TC, CĐ, ĐH
  Lịch thi lại
  Hệ Trung cấp
  Hệ Cao đẳng
  Tuyển sinh
  Chính quy
  Tại chức
  Cao học
  Liên thông
  Đoàn TNCSHCM
  Tin tức - Thông báo
  Các họat động nổi bật của đoàn
  Quyết định BCH các chi đoàn
  Chào mừng ngày thành lập Đoàn
  Hệ thống văn bản
  Thư viện ảnh hoạt động
  Quy chế, luật
  Luat Giao duc Dai hoc 2012
  QUY CHẾ 25 ĐÀO TẠO ĐH,CĐ
  Bổ sung qui chế thi tốt nghiệp
  Huong dan Thuc hien QC 25
  Quy chế 40 (TCCN)
  Chỉ thị Tăng cường công tác quản lý thời giờ làm việc của CBCNV
  QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG SỞ
  Bổ sung chế độ nội bộ từ năm 2012-2013
  Quy chế Hướng dẫn thi đua ban hành ngày 30-05-2013
Quy chế, luật: Quy chế Hướng dẫn thi đua ban hành ngày 30-05-2013
 

 

BỘ CÔNG THƯƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG

KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

 

Số:  164/QCC-CĐKT.1

Độc  lập - Tự  do  - Hạnh  phúc

 


Hà Nội, Ngày 30 tháng 05 năm 2013

 

 

 

 

 

 

QUY CHẾ

ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG

THÀNH TÍCH THI ĐUA HÀNG THÁNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số: 164 /QĐ-CĐKT.1 ngày 30 tháng 05 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI, THÁNG 5 NĂM 2013

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

 

Thi đua khen thưởng là công tác quan trọng, trong đó việc xếp hạng thành tích thi đua hàng tháng đối với CBCNV là việc làm cần thiết, nhằm động viên mọi người phấn đấu hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ của mình.

Thời gian qua việc đánh giá xếp hạng thành tích thi đua hàng tháng của Nhà trường đã đi vào nề nếp, đạt kết quả tốt, tuy nhiên công tác đánh giá xếp hạng thi đua còn biểu hiện chưa thật sự gắn với kết quả công tác cuối cùng của người lao động. Một trong các nguyên nhân là do tiêu chuẩn xếp hạng không còn phù hợp với tình hình mới.

Để khắc phục nhược điểm trên, nhà trường hoàn chỉnh lại các nội dung thi đua trên cơ sở ý kiến tham gia đóng góp của các bộ phận và đưa vào thực hiện.

Văn bản này có giá trị kể từ ngày ký, các văn bản trước đây trái với quy định của văn bản này đều bãi bỏ.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ nếu có vấn đề vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Phòng Tổ chức hành chính để Nhà trường kịp thời sửa đổi, bổ sung phù hợp./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II: HƯỚNG DẪN  CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG

THI ĐUA HÀNG THÁNG

I- CÁC HẠNG THÀNH TÍCH THI ĐUA HÀNG THÁNG:

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ

2. Hoàn thành khá nhiệm vụ.

3. Hoàn thành nhiệm vụ.

4. Không hoàn thành nhiệm vụ.

5. Không dự xếp hạng

II- TIÊU CHUẨN CÁC HẠNG THÀNH TÍCH THI ĐUA.

A- TIÊU CHUẨN HOÀN THÀNH TỐT NHIỆM VỤ.

1. Tích cực phấn đấu hoàn thành toàn diện, vượt mức, có hiệu quả công việc được giao.

1.1. Có tinh thần khắc phục khó khăn. (Về thời gian, tính phức tạp của công việc và điều kiện đảm bảo v.v...) có ý thức đổi mới phương pháp công tác, tự giác cao trong công tác và sẵn sàng nhận nhiệm vụ.

1.2. Về khối lượng công tác: Hoàn thành toàn diện, vượt định mức công tác được giao. Cụ thể:

a) Đối với giáo viên:

- Khối lượng công tác quy đổi đạt trên 4 tuần công tác

- Thực hiện tốt quy chế giảng dạy

  + Đảm bảo đúng thời gian lên lớp

  + Lên lớp phải có đầy đủ bài giảng cá nhân, giáo án

  + Ghi chép sổ sách giáo vụ đúng qui định, đúng thời gian.

  + Thực hiện đủ cơ số điểm kiểm tra theo chương trình, sau 1 tuần kết thúc môn học phải có điểm tổng kết môn học thông báo cho học sinh, sinh viên.

- Tổ chức, hướng dẫn hoặc giúp đỡ, phụ đạo cho học sinh, sinh viên môn học do cá nhân phụ trách.

- Tham gia đầy đủ các buổi họp chung của Nhà trường (vắng phải có lý do chính đáng và báo cáo với người chủ trì trước thời gian họp).

(Là giáo viên chủ nhiệm phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm).

 

 

b) Đối với CBCNV khối phòng, ban:

- Hoàn thành vượt mức toàn diện danh mục công việc được giao (đầu công việc trong chương trình hoặc kế hoạch công tác tháng, thời gian hoàn thành).

1.3. Về chất lượng công việc:

a) Đối với giáo viên:

- Kết quả giảng dạy môn học phải đảm bảo:

   + Học sinh khá giỏi, xuất sắc từ 40% - 50%.

   + Học sinh yếu kém   <  10%.

- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, quy chế thi kiểm tra...

- Hoàn thành xuất sắc công việc được giao chất lượng giảng dạy được đánh giá tốt.

b) Đối với CBCNV khối phòng, ban.

- Có kế hoạch công tác cá nhân tuần, tháng, quý.

- Hoàn thành vượt mức khối lượng danh mục công việc được giao. Nhà trường đánh giá tốt, không có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, bảo đảm kịp và vượt thời gian quy định.

* Riêng đối với cán bộ quản lý, xem xét thêm về năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ và kết quả của bộ phận, nền nếp kế hoạch hóa, chế độ sinh hoạt của bộ phận, khả năng nghiên cứu, đề xuất của cá nhân.

2. Về ý thức tổ chức kỷ luật:

- Thực hiện tốt các nội quy, quy định của nhà trường, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.

- Làm việc, hội họp đúng giờ, không bỏ lớp.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho CBCNV và học sinh, sinh viên đến làm việc.

- Đoàn kết nội bộ tốt, gương mẫu, có tác dụng tốt đối với bộ phận và nêu gương tốt các tác dụng giáo dục học sinh, sinh viên.

3. Về ngày công lao động:

- Số ngày nghỉ ốm và việc riêng không quá 3 ngày trong tháng.

- Thực hiện đảm bảo độ dài ngày lao động (đối với CBCNV khối phòng ban.) Và đảm bảo độ dài tiết giảng (đối với khối giáo viên).

 

 

B- TIÊU CHUẨN HOÀN THÀNH KHÁ NHIỆM VỤ.

1. Cố gắng, khắc phục khó khăn hoàn thành vượt mức công việc được giao.

1.1. Có tinh thần khắc phục khó khăn về thời gian, điều kiện và tính phức tạp của công việc để hoàn thành nhiệm vụ.

1.2. Về khối lượng

a) Đối với giáo viên:

- Khối lượng công tác quy đổi đạt từ 4 tuần công tác trở lên.

- Đảm bảo đẩy đủ nội dung công việc theo chức trách nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn (như phần tương ứng tiêu chuẩn loại tốt).

b) Đối với CBCNV khối phòng, ban:

- Hoàn thành vượt mức khối lượng danh mục công việc được giao. Nhà trường đánh giá tốt, không có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, bảo đảm kịp và vượt thời gian quy định.

1.3. Về chất lượng công tác:

a) Đối với giáo viên:

- Kết quả giảng dạy môn học đảm bảo.

  + Loại khá giỏi xuất sắc đạt từ 35% - 40%

  + Loại yếu kém:            <  15%

- Hoàn thành tốt công việc được giao chất lượng giảng dạy được đánh giá khá.

b) Đối với CBCNV khối phòng, ban:

- Có kế hoạch công tác cá nhân tuần, tháng, quý.

- Các công việc cá nhân hoàn thành được nhà trường và bộ phận đánh giá khá, có thể có sai sót nhỏ về chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo thời gian quy định.

2. Ý thức tổ chức kỷ luật:

- Thực hiện đảm bảo nội quy, quy định của nhà trường, không bỏ lớp.

- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác.

- Giữ gìn sự đoàn kết nội bộ, tham gia đầy đủ các buổi họp của bộ phận của trường.

3. Ngày công lao động:

- Số ngày nghỉ ốm, thai sản và việc riêng không quá 4 ngày trong tháng.

- Thực hiện đảm bảo độ dài ngày lao động (đối với CBCNV), độ dài tiết giảng (đối với giáo viên).

C- TIÊU CHUẨN HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ.

1. Hoàn thành công việc được giao ở mức trung bình, thể hiện:

1.1. Về khối lượng công việc:

a) Đối với giáo viên:

- Khối lượng công tác quy đổi đạt dưới 4 tuần công tác.

- Các đầu công việc theo chức trách nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.

- Thực hiện phù đạo hoặc giúp đỡ học sinh, sinh viên học tập ít nhất 1 buổi

b) Đối với CBCNV thuộc phòng, ban:

- Hoàn thành tốt khối lượng công việc được giao.

1.2. Về chất lượng:

a) Đối với giáo viên:

- Kết quả giảng dạy môn học:

  + Loại khá, giỏi từ 25% đến 35%

  + Loại yếu, kém:  <   15%

- Hoàn thành công việc được giao, thực hiện tốt quy chế chuyên môn, chất lượng giảng dạy từ trung bình trở lên.

- Trường hợp không đạt yêu cầu chất lượng trên nhà trường sẽ xem xét kết quả thực tế giảng dạy môn học của giáo viên cũng như việc học tập của học sinh, sinh viên để đánh giá, xếp hạng cụ thể cho từng cá nhân.

b) Đối với CBCNV khối phòng, ban:

- Các công việc hoàn thành được bộ phận và nhà trường đánh giá đạt yêu cầu, có sai sót nhỏ về chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo thời gian.

2. Ý thực tổ chức kỷ luật:

- Thực hiện được nội quy, quy định của nhà trường, không bỏ tiết giảng.

- Không có biểu hiện hành vi ảnh hưởng đến công tác giáo dục học sinh, sinh viên.

3. Ngày công lao động:

- Số ngày làm việc 10 ngày trở lên trong tháng

 

 

D- HẠNG KHÔNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:

Những trường hợp sau đây xếp hạng không hoàn thành nhiệm vụ:

1. Những người thiếu tinh thần trách nhiệm, năng lực yếu, không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

2. Những người bị thi hành kỷ luật trong tháng từ mức khiển trách trở lên.

3. Giáo viên bỏ giờ, treo lớp không vì lý do bất khả kháng.

 

E. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG DỰ XẾP HẠNG THÀNH TÍCH THI ĐUA HÀNG THÁNG.

Những người có thời gian nghỉ, ốm việc riêng quá 6 ngày trong tháng hoặc nghỉ phép, nghỉ thai sản từ 12 ngày trở lên.

 

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Từ ngày 25 đến ngày 30 hàng tháng: Cá nhân viết báo công và tự đánh giá phân loại thành tích của mình gửi về bộ phận.

2. Trong cuộc họp sơ kết tháng bộ phận dựa vào tiêu chuẩn để xếp hạng thi đua cho CBCNV. Sau khi có ý kiến kết luận của đồng chí phụ trách bộ phận gửi văn bản về bộ phận thường trực HĐTĐ chậm nhất vào ngày cuối tháng. (gửi đủ biên bản và báo công của các cá nhân).

3. Từ ngày 01 đến 10 hàng tháng, bộ phận thường trực thi đua tập hợp báo cáo trước HĐTĐ nhà trường để hội đồng xét duyệt và công nhận thành tích cho từng cá nhân.

Những trường hợp không có báo công HĐTĐ sẽ không xét.


PHẦN III:

MỘT SỐ HƯỚNG DẪN TRONG TÍNH THƯỞNG THI ĐUA HÀNG THÁNG

(TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM HÀNG THÁNG).

 

I- CÔNG THỨC TÍNH TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM HÀNG THÁNG:

* Công thực tính tiền lương tăng thêm 1 tháng của từng cá nhân: (Ký hiện L)

                               L = M x H  . Trong đó:

+ M = (Lương cơ bản + phụ cấp chức vụ) x hệ số thi đua x ngày công thực tế trong tháng của từng cá nhân

                                         P

+ H là hệ số chung =

                                       å M

Trong đó P là tổng số tiền lương tăng thêm 1 tháng của toàn trường - Hệ số thành tích thi đua:

 + Loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.

    Hệ số thi đua      =    1,2

 + Loại hoàn thành khá nhiệm

   Hệ số thi              =    1,1

 + Loại hoàn thành nhiệm vụ

   Hệ số thi đua       =    1,0

 + Loại không hoàn thành nhiệm vụ

     Hệ số                =   0,5

II- MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ KHÁC:

1. Những ngày nghỉ phép theo chế độ từ 12 ngày trở lên trong tháng mà không tham gia xếp hạng thành tích thi đua thì hưởng 100% mức hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân.

2. Những người bị kỷ luật (mức khiển trách trở lên) trong tháng công bố kỷ luật hưởng 50% hoàn thành nhiệm vụ của nhân.

3. Những trường hợp nghỉ thai sản theo chế độ được giải quyết 50% hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân.

4. Những trường hợp nghỉ BHXH (ốm, tai nạn lao động, con ốm mẹ nghỉ thực hiện biện pháp KHHGĐ ...) giải quyết như sau:

- Thời gian nghỉ từ 1 đến 10 ngày trợ cấp 75% mức hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân.

- Thời gian nghỉ từ ngày 11 đến hết tháng trợ cấp 50% mức hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân.

- Thời gian nghỉ từ 1 tháng trở lên chuyển sang trợ cấp ốm dài hạn. Mức trợ cấp do hội đồng quy định, trước mắt trợ cấp mức 500.000 đ/tháng. Thời gian không quá 6 tháng.

5. Những CBCNV đi học tập trung dài hạn, hưởng lương tại trường trợ cấp bằng 100% mức hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân.

6. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương, không giải quyết thu nhập ngoài lương.

7. Những trường hợp làm việc theo chế độ hợp đồng thời vụ được tham gia bình xét thi đua hàng tháng (kể từ tháng 8/2013), để làm căn cứ giải quyết chế độ nâng mức tiền công hàng năm và tính hưởng tiền lương tăng thêm hàng tháng theo mức: Hoàn thành tốt thưởng 300.000đ/người/tháng; Hoàn thành Khá thưởng 200.000đ/người/tháng; Hoàn thành thưởng 100.000đ/người/tháng; Không thưởng cho trường hợp Không hoàn thành nhiệm vụ.  

                                                      Hà Nội, ngày 30  tháng 05 năm 2013

 

Nơi nhận:

- BGH, công đoàn trường

- Các phòng, khoa

- Lưu VT

HIỆU TRƯỞNG

NGƯT.TS. Dương Đức Chính

(đã ký)

 

 

 

© Bản quyền thuộc về Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội